Cách Đọc Nhãn Thực Phẩm Bổ Sung Của Mỹ


 

Đọc và hiểu nhãn mác sản phẩm trên các sản phẩm thực phẩm bổ sung vitamin, hay thực phẩm chức năng giúp người tiêu dùng sử dụng sản phẩm đúng cách và đem lại hiệu quả cao hơn. Mặc dù vậy, với lượng thông tin lớn về sản phẩm, nhà sản xuất phải dùng những từ rút gọn hoặc viết tắt vì khó có thể bao gọn thông tin trong phần nhãn mác có kích thước giới hạn. Dưới đây là 11 từ thường xuất hiện trên nhãn mác sản phẩm và cách hiểu chúng đúng nhất:

 

megacardio

nhan-san-pham

 

 

1. % Daily Value: Mục Daily Value (DV) – Liều hàng ngày được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Mỹ tạo ra để ghi trên nhãn thực phẩm và thực phẩm bổ sung và được đưa vào áp dụng vào năm 1994. Daily Value gồm 2 nhóm: Daily Reference Values (DRVs) – Liều khuyến cáo hàng ngày, và Reference Daily Intakes (RDIs). DRVs dành cho các chất dinh dưỡng trước đây chưa có liều tiêu chuẩn như chất béo và cholesterol. Còn RDIs thay thế cho thuật ngữ “U.S. Recommended Daily Allowances” (RDA) dành để ghi thông tin về vitamin, khoáng chất và protein.

Ví dụ, % Daily Value là 75% nghĩa là một khẩu phần cung cấp 75% tổng DV của dưỡng chất đó. Nếu giá trị DV cao hơn 100%, nó cho thấy liều này đem lại lợi ích vượt quá liều hàng ngày.

2. Serving Size – Kích thước Khẩu phần: Nó cho biết ta cần tiêu thụ bao nhiêu đơn vị – viên nén, viên nang mềm, viên nang cứng,… – mỗi ngày để đạt phần trăm Daily Value trên nhãn mác.

3. Đơn vị đo lường phản ảnh các đơn vị tiêu chuẩn cho mỗi dưỡng chất. I.U.  International Unit – Đơn vị Quốc tế và là tiêu chuẩn đo lường các vitamin tan trong chất béo, bao gồm vitamin A, D, E và K. Từ viết tắt mg là đơn vị milligrammcg là đơn vị micrograms.

4. Hai dấu ** ở mục Daily Value nghĩa là DV không được thiết lập cho các dưỡng chất được ghi trên nhãn mác. Các dưỡng chất này có trong một số sản phẩm thực phẩm chức năng, được xác nhận mang đến lợi ích cho sức khỏe và an toàn khi tiêu thụ với lượng chứa trong sản phẩm.

5. Other ingredients – Thành phần khác: Đây là danh sách các hợp chất không trực tiếp mang đến giá trị dinh dưỡng trong sản phẩm mà chỉ hỗ trợ chức năng như bảo quản, hỗ trợ tiêu hóa tốt hơn…

6. EXP – Hạn sử dụng là ngày mà sản phẩm trong chai bị xuống cấp đến mức phần trăm Daily Value trên nhãn không còn chính xác nữa. Tiêu thụ thực phẩm bổ sung quá hạn sử dụng thường không gây hại nhưng cơ thể sẽ không hấp thụ được hoàn toàn giá trị dinh dưỡng.

7. LOT – Số lô – là con số xác định lô sản xuất của sản phẩm. Con số này cần thiết khi ta nghi ngờ về tính nguyên vẹn của các thành phần hoặc quá trình sản xuất được dùng để tạo ra lô sản phẩm đó.

8. Directions – Hướng dẫn sử dụng đưa ra những thông tin giúp người tiêu dùng hấp thu giá trị tối đa từ sản phẩm một cách an toàn.

9. Note – Lưu ý cảnh báo người tiêu dùng về tác dụng phụ tiềm ẩn của sản phẩm, ví dụ đối với phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, người đang uống thuốc kê đơn hoặc người bị dị ứng. Mục này còn chứa thông tin về cách bảo quản sản phẩm.

10. Thông tin về nhà sản xuất cho biết sản phẩm do công ty nào sản xuất và trụ sở chính của công ty ở đâu.

11. For more information – Thông tin chi tiết ghi thông tin liên hệ mà người tiêu dùng có thể gửi thắc mắc về sản phẩm.

Hiện nay Công ty cổ phần công nghệ Thiên Lương cung cấp những sản phẩm chính như sau:


             Labels tem nhãn mác in trên Decal nhôm nhũ thiếc xi bạc.

             -  Labels tem nhãn mác in cuộn màng nilon decal giấy nhựa vải.

             - Tem nhãn mác Logo chữ nổi Inox hợp kim nhôm đồng kim loại.

             - In tem nhãn mác nhôm kim loại.

             - In tem mác thép.

             - Tem nhãn mác Decal in mã QR Code động làm tem chống hàng giả.

            -  Màng nhựa nhấn nút nổi in mực dẫn điện làm bàn phím bấm.

 

THIÊN LƯƠNG- NHÀ SẢN XUẤT CHUYÊN NGHIỆP LOGO TEM NHÃN MÁC TRÊN MỌI CHẤT LIỆU.


 

 

 

Hỗ trợ trực tuyến

Mobile/Zalo  

Ms Lan Anh

0912 424 368

Số người đang xem
Hiện có 2 khách Trực tuyến
0912424368
Chat hỗ trợ
Chat ngay